Nghị định 282/2025/NĐ-CP ban hành ngày 30/10/2025 đã quy định mức phạt vi phạm hành chính liên quan đến Căn cước công dân từ 15/12/2025.
Cụ thể, mức xử phạt đối với từng hành vi cụ thể được quy định tại Điều 11 Nghị định 282/2025/NĐ-CP như sau:
|
STT |
Hành vi vi phạm |
Mức phạt tiền (đồng) |
Hình thức xử phạt bổ sung / Biện pháp khắc phục |
|
1 |
- Không xuất trình thẻ căn cước, căn cước điện tử, giấy chứng nhận căn cước khi có yêu cầu kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền. - Không thực hiện đúng quy định về cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước. - Không nộp thẻ căn cước hoặc giấy chứng nhận căn cước cho cơ quan thi hành án, cơ quan quản lý căn cước khi được yêu cầu. |
500.000 - 1.000.000 |
Buộc nộp lại thẻ, giấy chứng nhận căn cước theo quy định. |
|
2 |
- Chiếm đoạt, sử dụng trái phép thẻ căn cước, căn cước điện tử, giấy chứng nhận căn cước hoặc giấy xác nhận số định danh cá nhân của người khác. - Tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung thẻ, giấy chứng nhận. - Hủy hoại, làm hư hỏng thẻ căn cước. Không nộp lại thẻ khi thôi hoặc bị tước quốc tịch Việt Nam. |
2.000.000 - 4.000.000 |
Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm (nếu có). Buộc nộp lại thẻ, giấy tờ vi phạm. |
|
3 |
- Làm giả dữ liệu hoặc sử dụng dữ liệu giả để được cấp thẻ căn cước, căn cước điện tử, giấy chứng nhận căn cước. - Cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật để được cấp thẻ hoặc giấy xác nhận số định danh cá nhân. |
4.000.000 - 8.000.000 |
Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm (nếu có). |
|
4 |
- Sử dụng thẻ căn cước, căn cước điện tử, giấy chứng nhận căn cước, giấy xác nhận số định danh cá nhân giả. - Sử dụng thẻ căn cước đã hết giá trị để thực hiện hành vi trái pháp luật. - Cầm cố, nhận cầm cố, thuê, cho thuê thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước hoặc giấy xác nhận số định danh cá nhân. |
8.000.000 - 10.000.000 |
Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm. Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được từ hành vi vi phạm. |
|
5 |
Các hành vi trên mà tổ chức thực hiện. |
Gấp 02 lần mức phạt cá nhân |



